CÁCH PHÁT ÂM - 44 ÂM TRONG TIẾNG ANH - P1

CÁCH PHÁT ÂM - 44 ÂM TRONG TIẾNG ANH - P1

1. Âm /i:/
Cách đọc đúng
- Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên. Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.
- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Đầu lưỡi cong, lưỡi chạm vào
2. Âm /ɪ/
Cách đọc đúng
- Môi: Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/
- Lưỡi: Đặc trước khoang miệng nhưng hơi lùi về sau so với âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao.
3. Âm /ʌ/
Cách đọc đúng:
- Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.
- Lưỡi nên để tự nhiên, thoải mái khi phát âm. Nhưng hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
4. Âm /ɒ/
- Môi: Môi khá tròn, môi dưới dướng ra ngoài và hàm dưới đưa xuống.
- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
5. Âm /æ/
Cách đọc đúng
- Lưỡi: Đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng, cuống lưỡi đưa thấp gần với ngạc dưới.
- Âm này có độ dài ngắn, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do và không bị cản.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
>> TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những điều thú vị về Đất nước Nhật Bản

Đậu Đen và tác dụng quan trọng

3 bài tập giảm cân nhanh – đánh tan mỡ thừa