Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2017

Khám phá đảo Jeju Hàn Quốc

Hình ảnh
Khám phá đảo Jeju Hàn Quốc  Với vẻ đẹp hoang sơ thiên nhiên ban tặng, đảo Jeju Hàn Quốc được biết đến như địa điểm du lịch mới đầy thú vị đáng ghé thăm. Trái ngược với  thủ đô Seoul nhộn nhịp, tấp nập người và xe, nhà cao tầng san sát, Jeju lắng đọng và êm đềm, xứng đáng với danh hiệu “hòn đảo của hòa bình”. Đối với người Hàn Quốc, hòn đảo Jeju xinh đẹp với phong cảnh thanh bình, bờ biển tràn ngập nắng và gió, là địa điểm lý tưởng cho những kỳ nghỉ trăng mật của các đôi tình nhân, hay vợ chồng mới cưới hoặc những kỳ nghỉ giúp gắn kết gia đình. Cùng MENLY khám phá những địa điểm nổi tiếng độc đáo chỉ có ở Jeju. NÚI HALLA Đảo Jeju là kết quả sự hình thành của rất nhiều ngọn núi lửa trên mặt biển. Ngọn núi nổi tiếng nhất là Halla, một đỉnh núi lửa đã ngủ yên hàng nghìn năm nay, với chiều cao 1.950 mét, được gọi là “nóc nhà của Hàn Quốc”. Ngọn núi nằm trong khu công viên quốc gia Hallsan và từng được công nhận là di sản của UNESCO nhờ có sự đa dạng sinh học. Tại đây, có tới

Điểm lưu ý khi người Việt du lịch Hàn Quốc

Hình ảnh
Điểm lưu ý khi người Việt du lịch Hàn Quốc - Phải chuẩn bị đầy đủ visa, hộ chiếu trước khi đi du lịch Hàn Quốc Việt Nam là một trong những nước bắt buộc phải có visa (thị thực) thì mới được nhập cảnh ở Hàn Quốc. Do đó, kinh nghiệm chuẩn bị hàng trang du lịch Hàn Quốc quan trọng nhất là bạn phải làm visa du lịch trước chuyến đi khoảng 1-2 tháng. - Kinh nghiệm sử dụng ngôn ngữ khi du lịch Hàn Quốc Đa số người Hàn Quốc không sử dụng tiếng Anh cho nên bạn cần phải chuẩn bị và học một vài câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản và từ điển để không bị lúng túng khi mua bán, hỏi đường, và giao tiếp thông dụng khác khi đang du lịch ở đây nhé. - Một số chú ý về tiền tệ khi du lịch Hàn Quốc tự túc Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đồng “Won”. Bao gồm những tờ giấy bạc 1000 won, 5000 won, 10.000 won, và những đồng tiền xu 10, 50, 100 và 500 won. - Lưu ý quan trọng phải nhớ khi chuẩn bị hành lý du lịch Hàn Quốc tiết kiệm, tự túc Một số khách sạn, nhà nghỉ, homestay giá rẻ ở Hàn Quốc sẽ kh

Những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

Hình ảnh
Những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản 1. Xin chào tiếng Hàn 안녕하새요! An yong ha se yo 안녕하십니까! An yong ha sim ni kka 2.  Chúc ngủ ngon tiếng Hàn 잘자요!Jal ja yo 안영히 주무새요! An young hi chu mu se yo 3. Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn 생일죽아합니다 Seng il chu ka ham ni ta 4.  Chúc vui vẻ 즐겁게보내새요! Chư ko un bo ne se yo 5.  Bạn có khỏe không? Cám ơn, tôi khỏe 잘지냈어요? 저는 잘지내요. Jal ji net so yo 6. Tên bạn là gì? Tên tôi là… 이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요. I rưm mi mu ót si e yo 7.  Rất vui được làm quen 만나서 반갑습니다. Man na so ban gap sưm mi ta 8.  Tạm biệt. Hẹn gặp lại 안녕히게세요. 또봐요 An young hi ke se yo. tto boa yo 안녕히가세요. 또봐요 An young hi ka se yo. tto boa yo 9.  Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi … tuổi 몇살 이세요? 저는 … 살이에요. Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo. 10. Tôi xin lỗi 미안합니다. Mi an ham ni ta 11. Xin cám ơn 고맙습니다. Go map sưm ni ta 12. Không sao đâu 괜찬아요! Khuen ja na yo 13.  Tôi biết rồi 알겠어요 Al get so yo 14.  Tôi không biết 모르겠어요 Mo rư get so yo 15.  Làm ơn nói lại lần nữa 다

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC

Hình ảnh
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC 1. Coi trọng tình cảm hơn lý 2. Nặng về yêu thương nồng cháy hơn tình cảm khác. 3. Bề ngoài nổi hơn nội tâm… Trong các đặc điểm đó, thì đặc điểm nặng về tình cảm hơn lý trí là đặc điểm cơ bản, đó là khí chất dân tộc của người Hàn Quốc. Việc coi trọng tình cảm hơn lý trí, ở thời trước, nó giúp cho người ta tạo lập được quan hệ ấm áp, hoà thuận giữa người với người, nhưng ngày nay, trong xã hội công nghiệp, nó lại làm cho quan hệ giữa người với người trở lên rắc rối, dễ phát triển thành lòng căm ghét, đố kỵ, phẫn nộ. Và trong xã hội hiện đại, quan hệ về quyền lợi trở lên khá phổ biến, mâu thuẫn ngày một phức tạp, nếu không có thái độ thành thật, bình tĩnh, công bằng thì khó giải quyết được. Sự phân tích này là xác đáng đối với tính cách người Hàn Quốc. Cũng vì coi trọng tình cảm hơn lý trí, người Hàn Quốc rất coi trọng quan hệ huyết thống, dòng họ gia đình, rất coi trọng tình cảm giữa những người bạn học và đồng hưng với nhau. >> T

THÔNG TIN VỀ NƯỚC HÀN QUỐC

Hình ảnh
THÔNG TIN VỀ NƯỚC HÀN QUỐC 1.Tên nước: Đại Hàn Dân Quốc, gọi tắt là Hàn Quốc. Tên chính thức tiếng Anh là Republic of Korea (ROK) (không gọi là Nam Hàn, Nam Triều Tiên, Cộng hòa Triều Tiên). 2. Thủ đô: Xơ-un (Seoul), dân số 10,44 triệu người (01/2013). 3. Vị trí địa lý: Ở phía Nam Bán đảo Triều Tiên; Đông, Tây, Nam giáp biển; Bắc giáp Triều Tiên qua giới tuyến quân sự chạy dọc vĩ tuyến 38o Bắc. 4. Diện tích: 99.392 km2 (toàn bán đảo: 222.154 km2) 6. Khí hậu: Khí hậu ôn đới, có 4 mùa rõ rệt. Khí hậu thay đổi theo 4 mùa rõ rệt, phong phú. Mùa hè nóng ẩm, mùa đông dài khô và lạnh, mùa xuân và mùa thu ngắn nhưng khí hậu rất dễ chịu ví không khí mát và nhiều ánh nắng. Nhiệt độ trung bình mùa đông là – 16 độ C và 34,5 độ C vào mùa hè. Vào thời điểm chuyển giao giữa mùa hè và mùa thu thường xuất hiện những cơn mưa lớn có diện tích rộng. Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 3. Thơi điểm đầu năm mới thường có những cơn mưa phùn. Ngay sau tháng tư thời tiết bắt đầu

ĐIỂM DU HỌC CÓ GIÁ PHẢI CHĂNG

Hình ảnh
ĐIỂM DU HỌC CÓ GIÁ PHẢI CHĂNG - Ý: Học ở Ý, bạn có thể theo đuổi rất nhiều lựa chọn khác nhau chứ không phải chỉ được học về lịch sử - môn học thế mạnh của quốc gia này. Với rất nhiều cơ sở đào tạo có mặt trong top 200 của thế giới và mức học phí và sinh hoạt phí thuộc hạng thấp nhất trong số các điểm đến du học,  Ý thực sự là điểm đến tuyệt vời cho kế hoạch du học của bạn. - Tây Ban Nha: Rất nhiều người chọn đi học ở nước ngoài để phát triển kĩ năng tiếng Anh. Ở Tây Ban Nha, bạn cũng có thể học tiếng Anh trong khi học tiếng Tây Ban Nha, mọt trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. - Đức: Đức là một trong những điểm đến học tập hàng đầu châu Âu. Tuy có mức sinh hoạt phí cao hơn các nước khác ở cùng châu lục, quốc gia này vẫn rất lí tưởng cho những ai tìm kiếm một nền giáo dục chất lượng, với một mức chi phí chấp nhận được. - Đan Mạch: Với phong cảnh tươi đẹp và người dân thân thiện, đây chính là nơi hoàn hảo để bạn học cách trưởng thành.   -  New Ze

ĐIỂM ĐẾN AN TOÀN CHO VIỆC DU HỌC

Hình ảnh
ĐIỂM ĐẾN AN TOÀN CHO VIỆC DU HỌC 1. Đan Mạch Đan Mạch lọt vào danh sách nhờ vào những yếu tố: con người thân thiện, cộng đồng an toàn và tỉ lệ tội phạm rất thấp. Nền giáo dục Đan Mạch được đánh giá là sáng tạo với uy tín bằng cấp được công nhận trên toàn thế giới, mang lại cho sinh viên một nền tảng tuyệt vời cho sự nghiệp tương lai. 2. New Zealand New Zealand giữ vị trí thứ 7 trong danh sách các điểm đến du học tốt nhất năm 2013. Đây cũng là một đất nước an toàn với tỉ lệ tội phạm rất thấp. Cộng động sinh viên quốc tế ngày càng lớn mạnh trong những năm gần đây. 3. Áo Áo nằm ở ngay trong lòng châu Âu và nổi tiếng với nhiều cảnh quan tươi đẹp, cùng một hệ thống giáo dục phát triển. Học phí ở đất nước này khá rẻ trong khi đó bằng cấp lại đạt tiêu chuẩn cao.  4. Nhật Bản Nhật Bản ngày nay lại là một chốn bình yên cho việc học. Ở đây, bạn có thể khám phá nền văn hóa giàu di sản ở Tokyo. Đây cũng là đất nước lý tưởng cho việc theo học các ngành Kỹ thuật. 5. Canada C

Không nên xem thường Tiếng Pháp

Hình ảnh
Không nên xem thường Tiếng Pháp Tiếng Pháp giúp bạn dễ hòa nhập. Sinh viên nước ngoài, đặc biệt là sinh viên châu Âu thường đa số chọn tiếng Pháp hoặc tiếng Tây Ban Nha làm ngoại ngữ trong suốt thời đi học phổ thông, thậm chí là cả ở Đại học. Việc nói được tiếng Pháp vì thế sẽ rất dễ dàng cho việc làm quen kết bạn với bạn bè quốc tế. Đối với những người không có “dây mơ rễ má” gì với ngôn ngữ này thì họ vẫn sẽ bày tỏ sự thích thú, nể phục vì đây được coi là ngôn ngữ lãng mạn nhất, phát âm nghe có vẻ điệu đàng nhất và cũng là ngôn ngữ bị coi là khó học nhất (ngôn ngữ thường bị “la ó” ở khoản chia ngôi động từ và các loại giống đực, giống cái đứng trước danh từ) . Tiếng Pháp giúp bạn… dễ học ngôn ngữ khác Tiếng Pháp thuộc nhóm gốc Ý trong hệ ngôn ngữ Ấn Âu, có dấu tích từ 1000 năm trước Công nguyên. Cùng nhóm với tiếng Pháp có tiếng Latinh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Ý nên có thể xem đây là “cánh cửa” mở ra những ngôn ngữ kể trên. Một khi đã biết tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha, bạ

Tuyệt chiêu học tiếng anh

Hình ảnh
Tuyệt chiêu học tiếng anh - Chọn kênh truyền hình ưa thích để luyện nghe tiếng Anh hàng ngày Một số kênh truyền hình nổi tiếng giúp bạn luyện tập kỹ năng nghe tiếng Anh hàng ngày phải kể đến như kênh tin tức CNN (giọng Anh –Mỹ), BBC (giọng Anh – Anh), CNBC,… kênh âm nhạc: MTV, kênh phim ảnh: HBO, Star Moive,… - Chuẩn bị một cuốn sổ ghi chép trước khi nghe: Khi nghe bạn hãy ghi lại các từ mới, các cách diễn đạt hay ho khiến bạn hứng thú. Điều này đặc biệt tốt nếu kênh đó có cả phụ đề tiếng Việt, sẽ giúp bạn ghi lại luôn cả nghĩa của từ, câu đó. Nếu là phụ đề tiếng Anh, hãy ghi lại để cuối chương trình tra từ điển sau - Theo dõi chương trình thường xuyên: Hãy cố gắng theo dõi chương trình thường xuyên để viêc học nghe của mình không bị gián đoạn - Hãy kiên trì:  Thử xem phim hoạt hình: Bạn hãy thử xem những bộ phim hoạt hình dành cho trẻ em trên Cartoon network hay Disney channel. Đây là những kênh cho trẻ em nên cách diễn đạt tiếng Anh sẽ rất dễ hiểu, tốc độ nói cũng chậm

Tết Đoan Ngọ và phong tục giết sâu bọ

Hình ảnh
Tết Đoan Ngọ và phong tục giết sâu bọ Tết Đoan ngọ là một phong tục Lễ tết có ở nhiều nước châu Á. Không chỉ riêng Việt Nam mà Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc… đều có ngày tết này. Tết Đoan ngọ thực chất là một phong tục lễ tết Á Đông và gắn liền với quan niệm về sự tuần hoàn của thời tiết trong năm. Ở Việt Nam, Tết Đoan ngọ đã được Việt hoá thành ngày Tết diệt sâu bọ và thờ cúng, nhớ ơn tổ tiên. Tết Đoan ngọ hay còn gọi là Tết Đoan dương. Trong đó, “đoan” có nghĩa là mở đầu, “ngọ” hay “dương” được hiểu là giữa trưa, là khí dương. Đoan Ngọ hay Đoan dương có nghĩa là bắt đầu lúc khí dương đang thịnh.Theo tục lệ từ xưa, người dân thường thắp hương vào sáng sớm nhưng thực chất Tết Đoan Ngọ được tiến hành vào giờ chính Ngọ (giữa trưa) ngày 5/5 Âm lịch. Tết Đoan Ngọ được diễn ra khi các cánh đồng lúa đang được thu hoạch. Là giai đoạn chuyển mùa, chuyển tiết, dễ sinh sâu bệnh nên vào ngày này, dân gian có nhiều tục trừ trùng phòng bệnh, đặc biệt là món cơm rượu nếp cẩm không thể

GRAMMAR BUILDER 6.2

Hình ảnh
GRAMMAR BUILDER 6.2 (How much – How many) A. Read. B. Fill in “How much” or “How many”. 1. How many books are there on the table? 2. money have you got? 3. sugar is there on the table? 4. oranges are there on the table? 5. shoes are there on the floor? 6. windows are there in the room? 7. milk is there in the bottle? 8. men are there in the room? 9. butter is there in the fridge? 10. bread is there on the table? 11. orange juice is there in the bottle? 12. coke is there in the can? C. Ask and answer as in example. 1. How many radios can you see?      - I can see three radios. How much are they?                     – They are £15 each. 2. 3. 4. 5. 6. 7. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach tieng anh sach tieng anh cho tre em sach tieng anh giao tiep

Tỏi và mật ong giúp bạn thoát khỏi cảm cúm

Hình ảnh
Tỏi và mật ong giúp bạn thoát khỏi cảm cúm Bạn cần chuẩn bị 1 muỗng nước ép từ tỏi và 2 muỗng mật ong. Phương thuốc làm tại nhà này có khả năng làm giảm và chữa lành các triệu chứng của bệnh cúm như sốt, cảm lạnh và ho một khi được dùng thường xuyên. Tỏi rất giàu allicin - hợp chất có đặc tính kháng khuẩn nên có thể chống lại bệnh tật do vi khuẩn gây ra, từ đó giúp điều trị cúm. Bên cạnh đó, mật ong có hàm lượng chất chống ô xy hóa cao giúp tăng cường hệ miễn dịch, vô hiệu hóa các vi khuẩn gây cúm. Theo các chuyên gia, nên hòa trộn thật đều mật ong và nước ép tỏi. Dùng hỗn hợp này sau các bữa ăn sáng và tối mỗi ngày. Nên dùng trong ít nhất 1 tuần. Tuy nhiên, thai phụ cũng phải tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bệnh cúm kéo dài hơn 1 tuần. Các chuyên gia đã chỉ ra liệu pháp tự nhiên này để cải thiện bệnh cảm cúm mà không cần dùng thuốc. Hy vọng bài thuốc này sẽ giúp bạn thoát khỏi cảm cúm trong mùa hè này nhé! >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach hoc tu vung tieng anh sa

Cách ngăn ngừa bệnh cảm mùa hè

Hình ảnh
Cách ngăn ngừa bệnh cảm mùa hè 1. Sử dụng nước muối thông mũi Dùng nước muối để vệ sinh mũi sạch sẽ là cách tự nhiên giúp ngừa bệnh cảm mùa hè, nhưng không nên sử dụng hằng ngày mà vài ngày hãy làm một lần. 2. Đóng cửa sổ Đóng cửa sổ vào buổi sáng sớm vì lúc này phấn hoa được giải phóng nên sẽ dễ tấn công căn nhà của bạn. 3. Ngăn phấn hoa vào mũi Thoa Vaseline quanh rìa của lỗ mũi để bắt ôxit trước khi chúng đi vào đường thở. 4. Đeo kính râm Chọn mắt kính râm thật to để cản phấn hoa vào mắt. 5. Phơi quần áo trong nhà Phơi quần áo ngoài trời có thể khiến quần áo chứa đầy phấn hoa. Vì vậy, có thể phơi khô chúng trong nhà. 6. Thay đổi chế độ ăn uống Một nghiên cứu năm 2007 cho thấy những người theo chế độ ăn theo kiểu Địa Trung Hải, có trái cây và rau quả tươi, cá và dầu ô liu, có các triệu chứng cảm mùa hè ít hơn. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: giao trinh minano nihongo giao trinh tieng han giao trinh tieng han so cap

GRAMMAR BUILDER 6.1

Hình ảnh
GRAMMAR BUILDER 6.1 (some - any) A. Read. B. Fill in “some” or “any” as in the example. Are there   any   rabbits in the garden? 1. Are there…………………….children in the class? 2. There aren’t…………………….chairs in the room. 3. Are there…………………….birds in the tree? 4. There isn’t…………………….money in the bag. 5. There is…………………….coffee in the cup. 6. There are…………………….policemen in the police station. 7. There are…………………….in the water. 8. There isn’t…………………….milk in the fridge. C. Look at the picture, ask and answer. 1. men 2. boys 3. flowers 4. desks 5. oranges 6. books 7. girls 8. pictures 9. schoolbags 10. mice 1. Are there any men in the classroom? No, there aren’t any men in the classroom. 2. Are there any boys in the classroom? Yes, there are some boys in the classroom. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: giao trinh tieng trung co ban sach bai tap tieng anh sach hoc

GRAMMAR BUILDER 5.2

Hình ảnh
GRAMMAR BUILDER 5.2 (There is – There are) A. Fill in “there is” or “there are”. B. What is/are there in your classroom? Write 6 sentences about it. There is a clock on the wall in my classroom. 1. 2. 3. 4. 5. 6. * Answer “Yes, there is/ No, there isn’t” or “ Yes, there are/No, there aren’t” 1. Is there a blackboard in your classroom? 2. Are there pegs in your classroom? 3. Are there chairs in your classroom? 4. Is there a TV in your classroom? 5. Is there a computer in your classroom? 6. Are there posters in your classroom? C. Look at the picture, ask and answer. 1. (three sheep) Are there three sheep?      2.  (one man) Is there one man? No, there aren’t. There are two sheep.                Yes, there is. 3. (three ducks)                                             4.  (one bird) 5. (two dogs)                                            6. (one rabbit) 7. (one cat)                            

GRAMMAR BUILDER 5.1

Hình ảnh
GRAMMAR BUILDER 5.1 ( Countable-Uncountable Nouns / There is – There are) A. Read. Add some more example. Countable 1.      use “a/an” or a number in front of countable nouns e.g.: an apple, a cat ,…………………………………… Uncountable 2.     “a/an” or number is not used with uncountable nouns. “some” is used instead e.g.: some bread, some milk, ,……………………….… 3.     Add (s) or (es) to make a countable noun plural e.g.: an apple – apples a watch - watches a dog - …………………… a house - …………………… a bus - …………………… a rabbit - …………………… a fox - …………………… an elephant - …………………… 4.     To make uncountable nouns countable add a counting word, such as a unit of measurement, or the general word piece. We use the form "a ....... of ......." - e.g.: bread – a loaf of bread milk – a bottle of milk – bottles of milk. tea - …………………………… - ………………………………… water - ………………………… - ………………………………… cheese - ………………………… - …………………

GRAMMAR BUILDER 4

Hình ảnh
GRAMMAR BUILDER 4 (Demonstrative pronouns: This-That/These-Those)   A. Read. B. Complete the sentences with “this”, “these”, “that” or “those” . C. Ask questions as in the example. Answer ”Yes, it is/No, it isn’t” or “Yes, they are/No, they aren’t” 1. Is this an apple?            Yes, it is. 2. Are those bananas? 3. 4. 5. 6. 7. D Ask and answer as in the example. 1. Is that a television?         Yes, it is. It’s a television. 2. Is this a bicycle?         No, it isn’t. It’s a monkey. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach truyen tieng anh tu dien han viet tu dien nhat viet

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH LẦN 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – LẦN 1 Năm học: 2016 – 2017 Môn: Tieng Anh Thòi gian làm bài: 60 phút ( không kể thòi gian giao dề) Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks in the following questions Dining Etiquette in Japan: an honored guest sits an the entre of the table furthest from thr  door and begins eating first. Learn to (1)…..chopsticks – never point them, never pierce  them, and rest them on the chopsticks – rest when breaking (2)………drink or chat. It is good etiquette to try a bit of everything. Dining Etiquette in Turkey: Meals are a (3)………….affair, conversations are friendly and loud. The head of the family of honored guest is served first. It is good etiquette to insist the kost senior is served first (4)………….of you. Asking for (5)………….food is a compliment. If taken to a restaurant, Turkish dining etiquette has strict rules that the one extended the invitation must pay. Re