Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2017

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8 ĐỀ I

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8 ĐỀ I I. LÝ THUYẾT Câu 1 (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Những biểu hiện thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á: - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của toàn thế giới (2003) - Nhiều quốc gia đạt tỉ lệ sản lượng lúa gạo trên 5% so với thế giới: Trung Quốc (28%), Ấn Độ (22,9%), In-đô-nê-xi-a (8,9%), Băng-la-đét (6,5%), Việt Nam (6%),… - Trung Quốc, Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất thế giới nay đã đảm bảo đủ lương thực - Việt Nam, Thái Lan trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới. Câu 2 (4 điểm) Đặc điểm vị trí địa lí và địa hình khu vực Tây Nam Á * Vị trí địa lí: (Mỗi đặc điểm được 0,25 điểm) - Là khu vực nằm ở phía tây nam của châu Á                                        - Nằm trong khoảng từ 120B đến 420B                                                - Nằm ở vị trí ngã ba giữa ba châu lục châu Á, châu Âu, châu Phi - Tiếp giáp với nhiều biển, vịnh biển ->> Vị

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 8 (ĐỀ 2)

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 8 (ĐỀ 2) I. LÝ THUYẾT (5 điểm) Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ châu Á hiện nay? II. THỰC HÀNH Câu 1 (2 điểm) Xác định trên lược đồ tên các dãy núi, sơn nguyên, hoang mạc, đồng bằng, sông ngòi của khu vực Nam Á? Câu 2 (3 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 2001 Các ngành kinh tế Tỉ trọng giá trị GDP (%) Nông-lâm-thủy sản 25,0 Công nghiệp-xây dựng 27,0 Dịch vụ 48,0 Em hãy biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ năm 2001. Từ biểu đồ đã vẽ kết hợp bảng số liệu hãy nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của quốc gia trên. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: tu dien han viet tu dien tieng anh tu dien tieng trung

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 8 (ĐỀ 1)

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 8 (ĐỀ 1) I. LÝ THUYẾT Câu 1 (1 điểm) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? Câu 2 (4 điểm) Trình bày vị trí địa lí và địa hình khu vực Tây Nam Á? II. THỰC HÀNH Câu 1 (2 điểm) Xác định trên lược đồ tên các dãy núi, sơn nguyên, hoang mạc, đồng bằng, sông ngòi của khu vực Nam Á? Câu 2 (3 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Trung Quốc năm 2001 Các ngành kinh tế Tỉ trọng giá trị GDP (%) Nông-lâm-thủy sản 15,0 Công nghiệp-xây dựng 52,0 Dịch vụ 33,0 Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2001. Từ biểu đồ đã vẽ kết hợp bảng số liệu hãy nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của quốc gia trên. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach bai tap tieng anh sach luyen nghe tieng anh sach truyen tieng anh

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA 8 (ĐỀ 2)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA 8 (ĐỀ 2) I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm). * Đặc điểm địa hình (1,5 điểm) - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. (0,75 điểm) - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông-tây hoặc gần đông-tây và bắc-nam hoặc gần bắc-nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. (0,75 điểm) - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. (0,75 điểm) * Thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại (0,75 điểm) - Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú. - Khó khăn: + Khí hậu khắc nghiệt + Địa hình hiểm trở + Thiên tai diễn biến thất thường Câu 2 (2 điểm) Dân cư châu Á thuộc các chủng tộc - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít: sinh sống chủ yếu ở Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á. - Chủng tộc Môn-gô-lô-ít: sinh sống chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. - Một số ít thuộc

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA 8 (ĐỀ 1)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA 8 (ĐỀ 1) I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm). * Đặc điểm, khu vực phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa - Phân bố: + Kiểu ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa: Đông Á (0,5 điểm) + Kiểu nhiệt đới gió mùa: Đông Nam Á, Nam Á (0,5 điêm) - Đặc điểm: Có hai mùa rõ rệt trong năm (1 điểm) + Mùa hạ: nóng, ẩm + Mùa đông: lạnh, khô * Kể tên 5 quốc gia châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Việt Nam, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Ấn Độ, My-an-ma,… (1 điểm) Câu 2 (2 điểm) Thời gian và nơi ra đời các tôn giáo lớn (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - Ấn Độ giáo: ra đời tại Ấn Độ vào khoảng thế kỉ I của thiên niên kỉ thứ nhất TCN. - Phật giáo: ra đời tại Ấn Độ vào khoảng thế kỉ VI.TCN - Ki-tô giáo: ra đời tại Pa-le-xtin vào khoảng đầu Công nguyên. - Hồi giáo: ra đời tại A-rập Xê-út vào khoảng thế kỉ VII.SCN. III. THỰC HÀNH (4 điểm) 1. Tính tỉ lệ phần trăm - Tính đúng: 1 điểm 2. Vẽ biểu đồ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA KHỐI 8 (ĐỀ 2)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA KHỐI 8 (ĐỀ 2) I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Ghi lại chữ cái có đáp án em cho là đúng.      1. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát là sông lớn ở khu vực: A. Nam Á B. Bắc Á C. Tây Nam Á D. Đông Nam Á      2. Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của lãnh thổ châu Á là: A. 8500 km B. 8700 km C. 9000 km D. 9200km      3. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu khí hậu gió mùa A. Đúng B. Sai      4. Ấn Độ giáo là tôn giáo ra đời sớm nhất ở A. Đông Nam Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Á II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm). Nêu các đặc điểm của địa hình châu Á? Những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại. Câu 2 (2 điểm). Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ở đâu? III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: 1. Tính tỉ lệ phần trăm dân số các châu lục so với dân số toàn thế giới năm 2002. 2. Từ tỉ lệ phần trăm vừa tính, hãy vẽ biểu đồ hình tròn (biểu đồ quạt) t

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ MÔN ĐỊA – KHỐI 8 (ĐỀ 1)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ MÔN ĐỊA – KHỐI 8 (ĐỀ 1) I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm) Ghi lại chữ cái có đáp án em cho là đúng.      1. Sông Ô-bi là sông lớn ở khu vực: A. Bắc Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á      2. Từ bờ Tây sang bờ Đông châu Á nơi lãnh thổ mở rộng nhất là: A. 8500 km B. 8700 km C. 9000 km D. 9200km      3. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống ở khu vực: A. Tây Nam Á B. Trung Á C. Bắc Á D. Nam Á      4. Châu Á tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương. A. Đúng B. Sai II. TỰ LUẬN (5 điểm)      Câu 1 (3 điểm). Trình bày đặc điểm, khu vực phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa? Kể tên 5 quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa?      Câu 2 (2 điểm). Hãy trình bày địa điểm và thời gian ra đời của bốn tôn giáo lớn. III. THỰC HÀNH (4 điểm)      Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người) 1. Tính tỉ lệ phần trăm dân số các châu lục so với dân số toàn thế giới năm 2002.      2. Từ tỉ lệ phần

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 I. Lý thuyết 1. Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. 2. Đặc điểm của địa hình châu Á. 3. Trình bày đặc điểm, khu vực phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa? 4. Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên mang lại. 5. Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ở đâu? 6. Hãy trình bày hiểu biết của em về thời gian, địa điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn. II. Thực hành Vẽ biểu đồ tròn * * Cấu trúc đề kiểm tra:     - Trắc nghiệm: 1 điểm     - Tự luận: 5 điểm     - Thực hành: 4 điểm >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach tieng anh sach tieng han sach toeic

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 8

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 8 I. Lý thuyết: Câu 1.  Hãy nêu đặc điểm phát kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ châu Á hiện nay? Câu 2.  Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? Câu 3. Trình bày vị trí địa lí, đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á? Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực. Câu 4: Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á? Câu 5. Trình bày vài nét về đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của Ấn Độ  II. Thùc hµnh:       - Đọc lược đồ tự nhiên các khu vực địa lí Tây Nam Á, Nam Á.       - Tính mật độ dân số       - Vẽ, nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia hoặc khu vực của châu Á. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: giao trinh tieng han so cap giao trinh tieng trung co ban sach hoc tieng han co ban

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỂ 2)

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỂ 2) Phần I. Trắc nghiệm (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Phần II. Tự luận Câu 1 (3 điểm) - Sự ngưng tụ: Là hiện tượng hơi nước ngưng đọng thành các hạt nước.      (0,75đ) - Mưa: Là hiện tượng các hạt nước rơi xuống bề mặt đất.           (0,75đ) - Sự hình thành mưa: Hơi nước bốc lên cao  gặp lạnh  ngưng tụ thành các đám mây  gặp điều kiện thuân lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ  thành các hạt nước to dần  rơi xuống  mưa.    (1,5đ) Câu 2 (2 điểm) - Hồ: Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. (1đ) - Sông: Là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (1đ) Câu 3 (1 điểm) Tổng lượng nước mùa khô của Tp. Hồ Chí Minh:                                  55 + 25 + 18 + 14 + 16 + 35 = 163 (mm)  (1đ) Câu 4 (3 điểm) a) Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 4.       (0,75đ)     Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 1.       (0,75đ) b) Những tháng có mưa: tháng

ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 2)

ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 2) Phần I. Trắc nghiệm (1 điểm) Hãy chọn đáp án đúng và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại phương án đúng vào tờ giấy thi. 1. Đường vòng cực Bắc có vĩ độ: A. 23027’B B. 23027’N C. 66033’B D. 66033’N 2. Đới lạnh là khu vực có loại gió thổi thường xuyên là A. Gió Tín phong B. Gió Tây ôn đới C. Gió Đông cực D. Gió Mùa 3. Một diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông được gọi là A. Sông chính B. Phụ lưu C. Chi lưu D. Lưu vực sông 4. Tác hại do sông ngòi mang lại cho con người là A. Nguồn thủy sản B. Lũ lụt C. Du lịch D. Bồi đắp phù sa Phần II. Tự luận Câu 1 (3 điểm). Sự ngưng tụ là gì? Mưa là gì? Mưa được hình thành như thế nào? Câu 2 (2 điểm). Hồ là gì? Sông là gì? Câu 3 (1 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP.Hồ Chí Minh 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 Hãy tính tổng lượng mưa t

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 1)

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 1) Phần I. Trắc nghiệm (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Phần II. Tự luận Câu 1 (3 điểm) - Khí áp: Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.       (0,75đ) - Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.     (0,75đ) - Nguyên nhân: Do sự chênh lệch khí áp giữa nơi có khí áp cao với nơi có khí áp thấp.   (1,5đ) Câu 2 (2 điểm) - Hồ: Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. (1đ) - Sông: Là dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (1đ) Câu 3 (1 điểm) Tổng lượng nước mùa mưa của Tp. Hồ Chí Minh:                             110 + 160 + 150 + 145 + 158 + 140 = 863 (mm)                                (1đ) Câu 4 (3 điểm) a) Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 4.       (0,75đ)     Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 1.       (0,75đ) b) Những tháng có mưa: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10       (0,75đ)     Những tháng không có mưa: t

ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 1)

ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn Địa lí 6 (ĐỀ 1) Phần I. Trắc nghiệm (1 điểm) Hãy chọn đáp án đúng và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại phương án đúng vào tờ giấy thi. 1. Đường vòng cực Nam có vĩ độ: A. 23027’B B. 23027’N C. 66033’B D. 66033’N 2. Đới nóng là khu vực có loại gió thổi thường xuyên là A. Gió Tín phong B. Gió Tây ôn đới C. Gió Đông cực D. Gió Mùa 3. Các sông đổ nước vào một con sông chính, được gọi là A. Sông chính B. Phụ lưu C. Chi lưu D. Lưu vực 4. Hồ Tây là loại hồ có nguồn gốc hình thành A. Hồ nhân tạo B. Hồ núi lửa C. Hồ vết tích của một khúc sông D. Hồ kiến tạo Phần II. Tự luận Câu 1(3 điểm). Khí áp là gì? Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Câu 2 (2 điểm). Hồ là gì? Sông là gì? Câu 3 (1 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP. Hồ Chí Minh 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (thá

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ- KHỐI 6

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ- KHỐI 6 I. LÝ THUYẾT 1. Khí áp là gì? Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? 2. Sự ngưng tụ là gì? Mưa là gì? Mưa được hình thành như thế nào? 3. Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của các đới khí hậu trên Trái Đất? 4. Nêu khái niệm về sông, lưu vực sông, hệ thống sông? 5. Hồ là gì? Hồ được phân loại như thế nào? II. THỰC HÀNH Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một địa điểm. Tính lượng mưa, nhiệt độ của một địa phương. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach tieng anh lop 10 tu dien han viet tu dien nhat viet

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6  CÂU 1:  * Trả lời: Kinh tuyến khác vĩ tuyến - Kinh tuyến + Là những đường dọc + là nửa đường tròn có độ dài bằng nhau + có 360 đường kinh tuyến + được quy ước là kinh tuyến Đông hoặc Tây - Vĩ tuyến + Là những đường ngang + là những đường tròn có độ dài giảm dần từ xích đạo về hai cực + có 181 đường vĩ tuyến + được quy ước là vĩ tuyến Bắc hoặc Nam * Thiếu một ý trừ 0,5 điểm CÂU 2: * Trả lời:            Đổi 129 km = 12.900.000 cm           1 cm trên bản đồ sẽ ứng với số cm ngoài thực địa là:                       12.900.000 : 2,15 = 6.000.000           Vậy, bản đồ đó có tỉ lệ là 1: 6.000.000 + Đáp số sai trừ 1 điểm. + Cách làm sai, kết quả đúng trừ 0,5 điểm CÂU 3: * Trả lời:       - A: 00, 100N                          - B: 150Đ, 100B          - C: 200T, 50N                  - D: 100T, 200B + Mỗi đáp á

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Em hãy ghi lại chữ cái của câu trả lời có đáp án đúng.     1. Quay xung quanh Mặt Trời có A. 5 hành tinh B. 6 hành tinh C. 7 hành tinh D. 8 hành tinh     2. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 1.000.000, cho biết 5 cm trên bản đồ có khoảng cách tương ứng ngoài thực địa là: A. 0,5 km B. 5 km C. 50 km D. 500 km     3. Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích là những kí hiệu nằm trong A. Loại kí hiệu B. Dạng kí hiệu     4. Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ, người ta dùng: A. Đường đồng mức B. Thang màu địa hình C. Thước đo D. Cả đường đồng mức và thang màu. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (3 điểm). Cho biết kinh tuyến khác vĩ tuyến như thế nào? Câu 2 (1 điểm). Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Cần Thơ là 129 km. Trên bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng các

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6 I. LÝ THUYẾT    Câu 1. Cho biết kinh tuyến khác vĩ tuyến như thế nào?    Câu 2. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào?    Câu 3. Thế nào là kinh độ, vĩ độ địa lí của một điểm?    Câu 4. Thế nào là kí hiệu bản đồ? Có mấy loại kí hiệu và mấy dạng kí hiệu? Đó là những loại kí hiệu, dạng kí hiệu nào?    Câu 5. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? II. BÀI TẬP    1. Dạng bài về tỉ lệ bản đồ:      a. Phân loại tỉ lệ các bản đồ có tỉ lệ sau: 1: 100.000; 1: 10.000.000; 1: 300.000; 1: 2.000.000; 1: 650.000; 1: 7.000; 1: 6.000.000      b. Với các bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000, 1:10.000.000, 1: 700.000 thì lần lượt khoảng cách đo được trên bản đồ là 3 cm, 5 cm, 6,5 cm sẽ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?      c. Hai thành phố Hà Nội và Nghệ An cách nhau 560 km, trên bản đồ hành c

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG KHỐI 9 VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG KHỐI 9 VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG  Câu 1 (3đ) * Qua bản số liệu, chúng ta thấy:    - Mặt Trời mọc ở HN sớm hơn và lặn muộn hơn ở Tp.HCM (c/minh bằng số liệu) (0,5đ)    - Thời gian ngày ở HN dài hơn ở Tp.HCM (c/m bằng s/liệu) (0,5đ) * Có hiện tượng đó vì:    - Ngày 21/5 là thời gian gần đến ngày 22/6, đây là thời kì ngày dài đêm ngắn ở nửa cầu Bắc do nửa cầu Bắc ngả gần về phía Mặt Trời hơn. (1đ)    - Mặt Trời đang dần lên thiên đỉnh ở đường chí tuyến Bắc mà HN nằm gần đường chí tuyến Bắc hơn so với Tp.HCM. (1đ) Câu 2 (5đ) a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện ở vùng biển Việt Nam như thế nào qua yếu tố khí hậu. Tính chất nhiệt đới gió mùa - Tính nhiệt đới: nhiệt độ cao, trên 200C - Tính gió mùa ẩm: + Ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa, có 2 mùa gió + lượng mưa lớn b. Biển có những giá trị kinh tế gì? Muốn khai thác tốt và bảo vệ môi trường biển giúp cho kinh tế phát triển bền vững chúng ta phải làm gì? Câu 3 (4đ) a. Kể tên các tỉnh: có quy mô dân số

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG 2 CẤP TRƯỜNG  Câu 1 (3đ) Cho bảng số liệu:    Thời gian Mặt trời mọc và lặn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008 Địa điểm Giờ Mặt trời mọc Giờ Mặt trời lặn Hà Nội 5 h17’ 18 h30’ TP Hồ Chí Minh 5 h30’ 18 h10’ Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch thời gian ngày đêm ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008. Câu 2 (5đ) a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện ở vùng biển Việt Nam như thế nào qua yếu tố khí hậu. b. Biển có những giá trị kinh tế gì? Muốn khai thác tốt và bảo vệ môi trường biển giúp cho kinh tế phát triển bền vững chúng ta phải làm gì? Câu 3 (4đ)       Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam (trang 15 bản đồ dân số) và kiến thức đã học:     a. Kể tên các tỉnh: có quy mô dân số từ 500001 người trở lên. b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của nước ta. c. Nêu các giải pháp để hạn chế sự bất hợp lí trong phân bố dân cư. Câu 4

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG I

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI  KHỐI 9 VÒNG I CÂU 1:     Khoảng cách từ thủ đô Hà Nội (Việt Nam) đến thủ đô Cu-a-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a) là 1950 km. Trên bản đồ phụ  trong Átlat Địa lí Việt Nam, khoảng cách giữa hai thủ đô đó đo được là 3,9 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Giải:    - Đổi: 1950 km = 195.000.000 cm    Vì khoảng cách trên bản đồ là 3,9 cm ứng với 195.000.000 cm ngoài thực địa, nên 1cm trên bản đồ ứng với số cm ngoài thực địa là: 195.000.000 : 3,9 = 50.000.000    Vậy bản đồ đó có tỉ lệ: 1:50.000.000 CÂU 2: Đáp án: - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.  + Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, có nền nhiệt độ cao; lại nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng và khô còn mùa hạ nóng và mưa nhiều; đặc biệt nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu ch

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 VÒNG I

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI  KHỐI 9 VÒNG I Câu 1 (3 điểm) Khoảng cách từ thủ đô Hà Nội (Việt Nam) đến thủ đô Cu-a-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a) là 1950 km. Trên bản đồ phụ  trong Átlat Địa lí Việt Nam, khoảng cách giữa hai thủ đô đó đo được là 3,9 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 2 (4 điểm)  a. Trình bày vị trí địa lí phần đất liền của lãnh thổ nước ta. b. Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào? Câu 3 (4 điểm)      Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam phần Công nghiệp trang 17, hãy: a. Kể tên những nhà máy nhiệt điện, thủy điện có công suất trên 1000MW. b. Nhận xét về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta. Câu 4 (6 điểm)      Cho bảng số liệu Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 1976 và năm 2005 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Tổng số Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1976 2061,0 189,0 442,0 1430,0 2005 3826,3 1478,8 1974,0 373,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ câ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA KHỐI 7

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA KHỐI 7 Câu 1 (3 điểm). Sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa ở châu Âu: - Ôn đới lục địa - Phạm vi: khu vực Đông Âu - Phía bắc Đông Âu có mùa đông kéo dài và tuyết phủ + Càng xuống phía nam thì mùa đông càng ngắn, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm + Vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh, nhiều tuyết; mùa hạ nóng, có mưa + Biên độ nhiệt năm lớn - Ôn đới hải dương - Phạm vi: vùng ven biển Tây Âu - Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. + Nhiệt độ thường > 00C + Mưa quanh năm, lượng mưa lớn (800-1000mm) + Thu đông có nhiều sương mù - Biên độ nhiệt năm nhỏ Câu 2 (2 điểm). - Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương, vì: + Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều + Rừng xích đạo xanh quanh năm (hoặc rừng mưa nhiệt đới) cùng với rừng dừa phát triển xanh tốt - Đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, vì: + Lục địa có dạn

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA KHỐI 7

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA KHỐI 7 Câu 1 (3 điểm). So sánh sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa ở châu Âu? Câu 2 (2 điểm). - Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. - Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 3 (5 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tên nước GDP (triệu USD) Cơ cấu trong GDP (%) Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Ca-na-đa 677178 27 5 68 Hoa Kì 10171400 26 2 72 Mê-hi-cô 617817 28 4 68 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của các quốc gia Bắc Mĩ. 2. Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế ở Bắc Mĩ? >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach tieng anh sach tieng han sach toeic

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA KHỐI 6

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN ĐỊA KHỐI 6 Câu 1 (3 điểm). a) - Không khí gồm các thành phần (1 điểm) + Khí Nitơ 78% + Khí Ôxi 21% + Hơi nước và các khí khác 1% b) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các hiện tượng là (2 điểm) - Sóng: do sự chuyển động của gió tạo ra. - Dòng biển: Do hoạt động của các loại gió thường xuyên trên Trái đất như gió Tín phong, gió Tây ôn đới. - Thủy triều: Sinh ra bởi lực hút tác động của Mặt trăng và Mặt trời - Sóng thần: Do các hoạt động địa chất, núi lửa phun trào ngầm dưới đáy đại dương. Câu 2 (1 điểm). Nêu công thức tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm. - Công thức tính nhiệt độ TB tháng: (0.5 điểm) Tổng t0 các ngày trong tháng / số ngày trong tháng. - Công thức tính nhiệt độ TB năm: (0.5 điểm) Tổng t0 12 tháng / 12 Câu 3 (2 điểm). Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu lục địa và khí hậu đại dương? Có sự khác nhau giữa khí hậu lục địa và khí hậu đại dương vì: Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau, đất đá… mau nóng

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA KHỐI 6

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA KHỐI 6 Câu 1 (3 điểm). a) Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? b) Mỗi hiện tượng: sóng, dòng biển, thủy triều, sóng thần được hình thành bởi nguyên nhân chủ yếu nào? Câu 2 (1 điểm). Nêu công thức tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm? Câu 3 (2 điểm). Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu lục địa và khí hậu đại dương? Câu 4 (2 điểm). Địa điểm A (chân núi) có nhiệt độ là 320C, địa điểm B (đỉnh núi) có nhiệt độ là 170C. Hỏi hai địa điểm A và B chênh lệch độ cao là bao nhiêu mét? Câu 5 (2 điểm). Dựa vào bảng thống kê hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Mat-xcơ-va: Tháng            I     II      III IV      V     VI VII    VIII  IX   X   XI      XII Nhiệt độ    -10,3   -9,7  -5,0 4,0  12,0   15,0 18,0    16,0 10,0  4,0   -2,3    -8,0 >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: giao trinh boya giao trinh han ngu giao trinh tieng han  

Nhiều trung tâm tại Hà Nội rực rỡ giáng sinh

Hình ảnh
Nhiều trung tâm tại Hà Nội rực rỡ giáng sinh Mỗi nơi một vẻ, các trung tâm thương mại ở Hà Nội đua nhau trang trí Giáng sinh độc đáo, với mong muốn hút khách dịp mua sắm lớn nhất năm. Ra đường vào buổi tối ở Hà Nội những ngày này người dân sẽ thấy rất nhiều nơi được trang trí lung linh sắc màu. Khu đô thị nằm trên trục đường Nguyễn Trãi được trang trí cây thông Noel cao hơn 10 m và nhiều tiểu cảnh bắt mắt. Đây cũng là một trong những nơi trang trí Giáng sinh sớm nhất. Trung tâm thương mại gần Hồ Gươm cũng lộng lẫy mùa Giáng sinh. Một cây thông Noel cao hơn 5 m đặt phía trên tầng 2. Phía ngoài, nhiều tiểu cảnh được trang trí, thu hút khách du lịch và người dân đến tham quan, chụp ảnh. Nhân viên mặc quần áo ông già Noel, mở cửa đón khách tại tất cả lối ra vào. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: sach tieng anh sach tieng han sach toeic

Một Noel hoàn hảo

Hình ảnh
Một Noel hoàn hảo Ở đất nước nhiệt đới như Việt Nam, viễn cảnh bước ra cửa là thấy màu trắng xóa từ tuyết phủ lên cảnh vật là ước muốn của rất nhiều bạn trẻ. Điều này còn tuyệt hơn khi tuyết rơi trong đêm Giáng sinh để mọi người tha hồ đắp người tuyết, chơi ném tuyết... giống như trong những bộ phim yêu thích mùa Noel. Giáng sinh là ngày lễ không chính thống ở Việt Nam. Bởi vậy, việc ông già Santa Claus chui qua ống khói, bí mật đặt quà tặng vào trong chiếc bít tất màu đỏ... cũng chỉ là điều ao ước của các bạn trẻ quan tâm tới Noel. Giáng sinh trong mơ đôi khi chẳng cần tuyết trắng, món quà trong đôi bít tất đỏ hay có "gấu", mà đơn giản là bữa cơm ấm cúng bên gia đình. "Ăn no, ngủ kỹ", mặc ngoài kia "dân tình" đi chơi, tặng quà Giáng sinh cho nhau... cũng đủ làm nên một Noel trong mơ cho nhiều người. >> TÀI LIỆU THAM KHẢO: giao trinh tieng han so cap giao trinh tieng trung co ban sach hoc tieng han co ban

Một số loài hoa đẹp nên trồng để đón tết

Hình ảnh
Một số loài hoa đẹp nên trồng để đón tết Thay vì vất vả đến chợ mua những chậu hoa thật đẹp, bạn có thể tự trồng một số loài hoa Tết trang trí nhà. Thủy tiên là một trong những loài hoa nở đầu tiên khi mùa xuân đến. Đây cũng là loài hoa Tết được người dân Hà thành trưng bày trên bàn thờ hoặc phòng khách Có thể trồng hoa thủy tiên vào những chậu nhỏ trên bàn. Thủy tiên trồng bằng củ, nên chọn những củ tròn, chắc. Tuyệt đối không chọn củ đã bị chảy nước hoặc mềm nhũn Nên mua thủy tiên trước Tết từ 20 - 35 ngày. Nếu chăm sóc đúng cách hoa sẽ nở trong ngày đầu năm - Là loài hoa có nhiều màu sắc đầy lôi cuốn, phong lữ thảo thường được dùng để trang trí cho ban công, cửa nhà Để phong lữ thảo phát triển tốt, nên đặt chậu ở gần cửa sổ nơi có ánh nắng và tưới cây đều đặn mỗi ngày - Hoa đồng tiền lùn nhỏ xinh, rực rỡ mang đến cảm giác bình yên và tràn đầy sức sống. Loài hoa này thường được trồng trong chụa nhỏ để bàn, cửa sổ hoặc ban công ngày Tết. Màu đỏ thắm của những cánh hoa tr

Bí quyết mọc tóc cho người bị hói

Hình ảnh
Bí quyết mọc tóc cho người bị hói Với TINH DẦU HOA BƯỞI New ngay sau khi sử dụng bạn sẽ Không còn Phải lo lắng về mái tóc của mình nữa, bạn sẽ rất hài lòng và tự tin khi thấy sự hồi sinh của từng sợi tóc trên da đầu mình. Bước đột phá của Tinh Dầu Hoa Bưởi New chính là khả năng giúp bạn vực lại mái tóc khỏe mạnh của mình chỉ sau 2 tháng sử dụng với những công năng đặc biệt như: - Ngăn ngừa rụng tóc và Kích thích mọc tóc mới hiệu quả. - Hỗ trợ điều trị gàu, nấm ngứa hiệu quả nhờ chất kháng sinh Tự nhiên có trong tinh dầu Hoa Bưởi. - Da đầu luôn thoáng và thoải mái do tinh dầu Hoa Bưởi không gây nhờn, dính hay dị ứng da đầu. - Không những vậy tinh dầu hoa bưởi còn giúp làm tăng tốc độ tăng trưởng tự nhiên của tóc, kéo dài chu kỳ sống của tóc*. Bạn đang thắc mắc rằng, Vì sao Tinh Dầu Hoa Bưởi New lại điều trị rụng tóc, hói đầu hiệu quả đến vậy! phải không? Đầu tiên, Xin chia sẻ với bạn một thông tin quan trọng mà có thể bạn chưa biết: “Tinh dầu từ HOA BƯỞI được kiểm chứng giúp

Nhật Bản dự lập căn cứ tên lửa gần lãnh thổ Trung Quốc

Nhật Bản dự lập căn cứ tên lửa gần lãnh thổ Trung Quốc Quân đội Nhật Bản được cho là đã bắt đầu các công việc nhằm triển khai các hệ thống tên lửa chống hạm và phòng không tại Ishigako, hòn đảo nằm ở khu vực phía tây nam chuỗi đảo Ryuku của Nhật Bản và chỉ cách đất liền Trung Quốc 350km. Theo trang Wall Street Journal, khoảng 500 đến 600 lính Nhật Bản cũng sẽ được triển khai đến đóng quân lâu dài ở hòn đảo này. Bắc Kinh, Tokyo và Đài Loan đều cùng tuyên bố chủ quyền với quần đảo Senkaku/Điếu Ngư, vốn không xa Ishigaki và không có người ở, tuy nhiên lại nằm gần vùng ngư trường dồi dào tài nguyên. Nhật Bản hiện đã đề xuất kế hoạch tăng ngân sách quốc phòng lên mức kỉ lục với mục tiêu chủ yếu là để chống lại mối đe dọa từ tên lửa hạt nhân của Triều Tiên, tuy nhiên, việc mua sắm thêm nhiều khí tài mới bị Trung Quốc lên án mạnh mẽ do lo ngại nó có thể ảnh hưởng tới an ninh của quốc gia này. Theo tờ Nikkei, Tokyo chuẩn bị mua thêm tên lửa phòng không Aegis trên bộ của Mỹ và tên lửa hành

KIỂM TRA TIN HỌC 7 (Đề 6)

KIỂM TRA TIN HỌC 7 (Đề 6) I. Trắc nghiệm (2 điểm)  A. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Trước khi thực hiện việc lọc một bảng dữ liệu theo một tiêu chí tại một cột nào đó, ta cần: A. Sắp xếp dữ liệu tại cột đó trước khi lọc;     B. Xóa các cột trống trong bảng dữ liệu; C. Đặt con trỏ vào một ô nào đó trong bảng dữ liệu; D. Xóa các hàng trống trong bảng dữ liệu. Câu 2. Hãy chỉ ra phương án sai. Hộp thoại Chart Wizard cho phép: A. Thay đổi màu sắc cho các thành phần của biểu đồ;     B. Hiển thị tiêu đề; C. Hiển thị đường lưới;     D. Hiển thị chú giải của biểu đồ. B. Những phát biểu sau đúng hay sai? Câu Đúng/Sai a) Biểu đồ trình bày thông tin số dưới dạng hình ảnh. b) Biểu đồ cột hiển thị các số liệu dưới dạng các cột. c) Chỉ có thể trình bày từng loại dữ liệu bằng duy nhất một loại biểu đồ phù hợp với nó. d) Khô